Trong ngũ hành gồm có 5 mệnh: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ ứng với các mối quan hệ giới tính tương sinh, chế ngự liên quan lại mật thiết cho nhau. Mỗi mệnh lại gồm các cung như: cung Càn, Đoài ở trong hành Kim, cung Cấn, Khôn trực thuộc hành Thổ, cung Chấn, Tốn thuộc hành Mộc, cung Khảm trực thuộc hành Thủy, cung Ly ở trong hành Hỏa. Mong muốn chọn tuổi có tác dụng ăn, tuổi kết hôn vợ chồng, xem ngày giờ tốt xấu, xem hướng nhà, lựa chọn màu sắc hay con số may mắn… thì ta đều địa thế căn cứ vào những cung, mệnh này nhằm tra cứu
Dưới đó là bảng tra cứu vãn cung, mệnh cho các năm từ 1930-2030, bạn vui vẻ chọn năm sinh để tìm hiểu thêm tin tức về tuổi của mình
BẢNG TRA CỨU CUNG, MỆNH đến CÁC TUỔI TỪ 1930-2030 | ||||||
Năm sinh | Âm lịch | Giải Nghĩa | Ngũ hành | Giải Nghĩa | Cung nam | Cung nữ |
1930 | Canh Ngọ | Thất Lý đưa ra Mã(Ngựa trong nhà) | Thổ + | Lộ Bàng Thổ(Đất con đường đi) | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1931 | Tân Mùi | Đắc Lộc chi Dương(Dê có lộc) | Thổ - | Lộ Bàng Thổ(Đất con đường đi) | Càn Kim | Ly Hoả |
1932 | Nhâm Thân | Thanh Tú chi Hầu(Khỉ thanh tú) | Kim + | Kiếm Phong Kim(Vàng mũi kiếm) | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1933 | Quý Dậu | Lâu Túc Kê(Gà công ty gác) | Kim - | Kiếm Phong Kim(Vàng mũi kiếm) | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1934 | Giáp Tuất | Thủ Thân bỏ ra Cẩu(Chó giữ lại mình) | Hỏa + | Sơn Đầu Hỏa(Lửa bên trên núi) | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1935 | Ất Hợi | Quá Vãng đưa ra Trư(Lợn tuyệt đi) | Hỏa - | Sơn Đầu Hỏa(Lửa bên trên núi) | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1936 | Bính Tý | Điền Nội đưa ra Thử(Chuột vào ruộng) | Thủy + | Giản Hạ Thủy(Nước khe suối) | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
1937 | Đinh Sửu | Hồ Nội chi Ngưu(Trâu trong hồ nước nước) | Thủy - | Giản Hạ Thủy(Nước khe suối) | Ly Hoả | Càn Kim |
1938 | Mậu Dần | Quá Sơn chi Hổ(Hổ qua rừng) | Thổ + | Thành Đầu Thổ(Đất trên thành) | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1939 | Kỷ Mão | Sơn Lâm bỏ ra Thố(Thỏ sinh hoạt rừng) | Thổ - | Thành Đầu Thổ(Đất trên thành) | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1940 | Canh Thìn | Thứ Tính chi Long(Rồng khoan dung) | Kim + | Bạch Lạp Kim(Vàng sáp ong) | Càn Kim | Ly Hoả |
1941 | Tân Tỵ | Đông Tàng bỏ ra Xà(Rắn ngủ đông) | Kim - | Bạch Lạp Kim(Vàng sáp ong) | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1942 | Nhâm Ngọ | Quân Trung đưa ra Mã(Ngựa chiến) | Mộc + | Dương Liễu Mộc(Gỗ cây dương) | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1943 | Quý Mùi | Quần Nội chi Dương(Dê trong đàn) | Mộc - | Dương Liễu Mộc(Gỗ cây dương) | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1944 | Giáp Thân | Quá Thụ đưa ra Hầu(Khỉ leo cây) | Thủy + | Tuyền Trung Thủy(Nước vào suối) | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1945 | Ất Dậu | Xướng Ngọ đưa ra Kê(Gà gáy trưa) | Thủy - | Tuyền Trung Thủy(Nước vào suối) | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
1946 | Bính Tuất | Tự Miên đưa ra Cẩu(Chó đã ngủ) | Thổ + | Ốc Thượng Thổ(Đất nóc nhà) | Ly Hoả | Càn Kim |
1947 | Đinh Hợi | Quá Sơn đưa ra Trư(Lợn qua núi) | Thổ - | Ốc Thượng Thổ(Đất nóc nhà) | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1948 | Mậu Tý | Thương Nội đưa ra Trư(Chuột trong kho) | Hỏa + | Thích kế hoạch Hỏa(Lửa sấm sét) | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1949 | Kỷ Sửu | Lâm Nội đưa ra Ngưu(Trâu trong chuồng) | Hỏa - | Thích lịch Hỏa(Lửa sấm sét) | Càn Kim | Ly Hoả |
1950 | Canh Dần | Xuất Sơn đưa ra Hổ(Hổ xuống núi) | Mộc + | Tùng Bách Mộc(Gỗ tùng bách) | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1951 | Tân Mão | Ẩn Huyệt bỏ ra Thố(Thỏ trong hang) | Mộc - | Tùng Bách Mộc(Gỗ tùng bách) | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1952 | Nhâm Thìn | Hành Vũ chi Long(Rồng phun mưa) | Thủy + | Trường lưu giữ Thủy(Nước tung mạnh) | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1953 | Quý Tỵ | Thảo Trung đưa ra Xà(Rắn trong cỏ) | Thủy - | Trường lưu Thủy(Nước tan mạnh) | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1954 | Giáp Ngọ | Vân Trung bỏ ra Mã(Ngựa vào mây) | Kim + | Sa Trung Kim(Vàng vào cát) | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
1955 | Ất Mùi | Kính Trọng đưa ra Dương(Dê được quý mến) | Kim - | Sa Trung Kim(Vàng trong cát) | Ly Hoả | Càn Kim |
1956 | Bính Thân | Sơn Thượng bỏ ra Hầu(Khỉ trên núi) | Hỏa + | Sơn Hạ Hỏa(Lửa bên trên núi) | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1957 | Đinh Dậu | Độc Lập bỏ ra Kê(Gà độc thân) | Hỏa - | Sơn Hạ Hỏa(Lửa trên núi) | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1958 | Mậu Tuất | Tiến Sơn chi Cẩu(Chó vào núi) | Mộc + | Bình Địa Mộc(Gỗ đồng bằng) | Càn Kim | Ly Hoả |
1959 | Kỷ Hợi | Đạo Viện chi Trư(Lợn vào tu viện) | Mộc - | Bình Địa Mộc(Gỗ đồng bằng) | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1960 | Canh Tý | Lương Thượng chi Thử(Chuột trên xà) | Thổ + | Bích Thượng Thổ(Đất tò vò) | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1961 | Tân Sửu | Lộ Đồ chi Ngưu(Trâu bên trên đường) | Thổ - | Bích Thượng Thổ(Đất tò vò) | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1962 | Nhâm Dần | Quá Lâm đưa ra Hổ(Hổ qua rừng) | Kim + | Kim Bạch Kim(Vàng pha bạc) | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1963 | Quý Mão | Quá Lâm bỏ ra Thố(Thỏ qua rừng) | Kim - | Kim Bạch Kim(Vàng pha bạc) | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
1964 | Giáp Thìn | Phục Đầm bỏ ra Lâm(Rồng ẩn ngơi nghỉ đầm) | Hỏa + | Phú Đăng Hỏa(Lửa đèn to) | Ly Hoả | Càn Kim |
1965 | Ất Tỵ | Xuất Huyệt đưa ra Xà(Rắn tránh hang) | Hỏa - | Phú Đăng Hỏa(Lửa đèn to) | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1966 | Bính Ngọ | Hành Lộ đưa ra Mã(Ngựa điều khiển xe trên đường) | Thủy + | Thiên Hà Thủy(Nước bên trên trời) | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1967 | Đinh Mùi | Thất Quần đưa ra Dương(Dê lạc đàn) | Thủy - | Thiên Hà Thủy(Nước trên trời) | Càn Kim | Ly Hoả |
1968 | Mậu Thân | Độc Lập chi Hầu(Khỉ độc thân) | Thổ + | Đại Trạch Thổ(Đất nền nhà) | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1969 | Kỷ Dậu | Báo Hiệu bỏ ra Kê(Gà gáy) | Thổ - | Đại Trạch Thổ(Đất nền nhà) | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1970 | Canh Tuất | Tự Quan bỏ ra Cẩu(Chó bên chùa) | Kim + | Thoa Xuyến Kim(Vàng trang sức) | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1971 | Tân Hợi | Khuyên Dưỡng chi Trư(Lợn nuôi nhốt) | Kim - | Thoa Xuyến Kim(Vàng trang sức) | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1972 | Nhâm Tý | Sơn Thượng chi Thử(Chuột trên núi) | Mộc + | Tang Đố Mộc(Gỗ cây dâu) | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
1973 | Quý Sửu | Lan Ngoại đưa ra Ngưu(Trâu quanh đó chuồng) | Mộc - | Tang Đố Mộc(Gỗ cây dâu) | Ly Hoả | Càn Kim |
1974 | Giáp Dần | Lập Định đưa ra Hổ(Hổ trường đoản cú lập) | Thủy + | Đại Khe Thủy(Nước khe lớn) | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1975 | Ất Mão | Đắc Đạo bỏ ra Thố(Thỏ đắc đạo) | Thủy - | Đại Khe Thủy(Nước khe lớn) | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1976 | Bính Thìn | Thiên Thượng bỏ ra Long(Rồng bên trên trời) | Thổ + | Sa Trung Thổ(Đất trộn cát) | Càn Kim | Ly Hoả |
1977 | Đinh Tỵ | Đầm Nội bỏ ra Xà(Rắn vào đầm) | Thổ - | Sa Trung Thổ(Đất pha cát) | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1978 | Mậu Ngọ | Cứu Nội đưa ra Mã(Ngựa trong chuồng) | Hỏa + | Thiên Thượng Hỏa(Lửa trên trời) | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1979 | Kỷ Mùi | Thảo Dã chi Dương(Dê đồng cỏ) | Hỏa - | Thiên Thượng Hỏa(Lửa trên trời) | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1980 | Canh Thân | Thực Quả bỏ ra Hầu(Khỉ ăn hoa quả) | Mộc + | Thạch Lựu Mộc(Gỗ cây lựu đá) | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1981 | Tân Dậu | Long Tàng chi Kê(Gà trong lồng) | Mộc - | Thạch Lựu Mộc(Gỗ cây lựu đá) | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
1982 | Nhâm Tuất | Cố Gia đưa ra Khuyển(Chó về nhà) | Thủy + | Đại Hải Thủy(Nước hải dương lớn) | Ly Hoả | Càn Kim |
1983 | Quý Hợi | Lâm Hạ đưa ra Trư(Lợn trong rừng) | Thủy - | Đại Hải Thủy(Nước đại dương lớn) | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1984 | Giáp Tý | Ốc Thượng chi Thử(Chuột ngơi nghỉ nóc nhà) | Kim + | Hải Trung Kim(Vàng vào biển) | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1985 | Ất Sửu | Hải Nội bỏ ra Ngưu(Trâu vào biển) | Kim - | Hải Trung Kim(Vàng vào biển) | Càn Kim | Ly Hoả |
1986 | Bính Dần | Sơn Lâm đưa ra Hổ(Hổ trong rừng) | Hỏa + | Lư Trung Hỏa(Lửa trong lò) | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1987 | Đinh Mão | Vọng Nguyệt đưa ra Thố(Thỏ nhìn trăng) | Hỏa - | Lư Trung Hỏa(Lửa vào lò) | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1988 | Mậu Thìn | Thanh Ôn bỏ ra Long(Rồng ôn hoà) | Mộc + | Đại Lâm Mộc(Gỗ rừng già) | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1989 | Kỷ Tỵ | Phúc Khí chi Xà(Rắn có phúc) | Mộc - | Đại Lâm Mộc(Gỗ rừng già) | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1990 | Canh Ngọ | Thất Lý đưa ra Mã(Ngựa vào nhà) | Thổ + | Lộ Bàng Thổ(Đất mặt đường đi) | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
1991 | Tân Mùi | Đắc Lộc đưa ra Dương(Dê có lộc) | Thổ - | Lộ Bàng Thổ(Đất con đường đi) | Ly Hoả | Càn Kim |
1992 | Nhâm Thân | Thanh Tú đưa ra Hầu(Khỉ thanh tú) | Kim + | Kiếm Phong Kim(Vàng mũi kiếm) | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1993 | Quý Dậu | Lâu Túc Kê(Gà đơn vị gác) | Kim - | Kiếm Phong Kim(Vàng mũi kiếm) | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1994 | Giáp Tuất | Thủ Thân bỏ ra Cẩu(Chó duy trì mình) | Hỏa + | Sơn Đầu Hỏa(Lửa trên núi) | Càn Kim | Ly Hoả |
1995 | Ất Hợi | Quá Vãng bỏ ra Trư(Lợn xuất xắc đi) | Hỏa - | Sơn Đầu Hỏa(Lửa trên núi) | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1996 | Bính Tý | Điền Nội chi Thử(Chuột trong ruộng) | Thủy + | Giản Hạ Thủy(Nước khe suối) | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1997 | Đinh Sửu | Hồ Nội đưa ra Ngưu(Trâu trong hồ nước nước) | Thủy - | Giản Hạ Thủy(Nước khe suối) | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1998 | Mậu Dần | Quá Sơn bỏ ra Hổ(Hổ qua rừng) | Thổ + | Thành Đầu Thổ(Đất trên thành) | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1999 | Kỷ Mão | Sơn Lâm đưa ra Thố(Thỏ ở rừng) | Thổ - | Thành Đầu Thổ(Đất trên thành) | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
2000 | Canh Thìn | Thứ Tính đưa ra Long(Rồng khoan dung) | Kim + | Bạch Lạp Kim(Vàng sáp ong) | Ly Hoả | Càn Kim |
2001 | Tân Tỵ | Đông Tàng đưa ra Xà(Rắn ngủ đông) | Kim - | Bạch Lạp Kim(Vàng sáp ong) | Cấn Thổ | Đoài Kim |
2002 | Nhâm Ngọ | Quân Trung đưa ra Mã(Ngựa chiến) | Mộc + | Dương Liễu Mộc(Gỗ cây dương) | Đoài Kim | Cấn Thổ |
2003 | Quý Mùi | Quần Nội chi Dương(Dê trong đàn) | Mộc - | Dương Liễu Mộc(Gỗ cây dương) | Càn Kim | Ly Hoả |
2004 | Giáp Thân | Quá Thụ bỏ ra Hầu(Khỉ leo cây) | Thủy + | Tuyền Trung Thủy(Nước trong suối) | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
2005 | Ất Dậu | Xướng Ngọ đưa ra Kê(Gà gáy trưa) | Thủy - | Tuyền Trung Thủy(Nước vào suối) | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
2006 | Bính Tuất | Tự Miên chi Cẩu(Chó đang ngủ) | Thổ + | Ốc Thượng Thổ(Đất nóc nhà) | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
2007 | Đinh Hợi | Quá Sơn chi Trư(Lợn qua núi) | Thổ - | Ốc Thượng Thổ(Đất nóc nhà) | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
2008 | Mậu Tý | Thương Nội bỏ ra Thư(Chuột vào kho) | Hỏa + | Thích định kỳ Hỏa(Lửa sấm sét) | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
2009 | Kỷ Sửu | Lâm Nội bỏ ra Ngưu(Trâu vào chuồng) | Hỏa - | Thích lịch Hỏa(Lửa sấm sét) | Ly Hoả | Càn Kim |
2010 | Canh Dần | Xuất Sơn đưa ra Hổ(Hổ xuống núi) | Mộc + | Tùng Bách Mộc(Gỗ tùng bách) | Cấn Thổ | Đoài Kim |
2011 | Tân Mão | Ẩn Huyệt Chi Thố(Thỏ) | Mộc - | Tùng Bách Mộc(Gỗ tùng bách) | Đoài Kim | Cấn Thổ |
2012 | Nhâm Thìn | Hành Vũ đưa ra Long(Rồng phun mưa) | Thủy + | Trường lưu giữ Thủy(Nước rã mạnh) | Càn Kim | Ly Hoả |
2013 | Quý Tỵ | Thảo Trung chi Xà(Rắn vào cỏ) | Thủy - | Trường lưu giữ Thủy(Nước chảy mạnh) | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
2014 | Giáp Ngọ | Vân Trung bỏ ra Mã(Ngựa trong mây) | Kim + | Sa Trung Kim(Vàng trong cát) | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
2015 | Ất Mùi | Kính Trọng bỏ ra Dương(Dê được quý mến) | Kim - | Sa Trung Kim(Vàng trong cát) | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
2016 | Bính Thân | Sơn Thượng đưa ra Hầu(Khỉ trên núi) | Hỏa + | Sơn Hạ Hỏa(Lửa bên trên núi) | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
2017 | Đinh Dậu | Độc Lập đưa ra Kê(Gà độc thân) | Hỏa - | Sơn Hạ Hỏa(Lửa bên trên núi) | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
2018 | Mậu Tuất | Tiến Sơn bỏ ra Cẩu(Chó vào núi) | Mộc + | Bình Địa Mộc(Gỗ đồng bằng) | Ly Hoả | Càn Kim |
2019 | Kỷ Hợi | Đạo Viện chi Trư(Lợn vào tu viện) | Mộc - | Bình Địa Mộc(Gỗ đồng bằng) | Cấn Thổ | Đoài Kim |
2020 | Canh Tý | Lương Thượng bỏ ra Thử(Chuột bên trên xà) | Thổ + | Bích Thượng Thổ(Đất tò vò) | Đoài Kim | Cấn Thổ |
2021 | Tân Sửu | Lộ Đồ đưa ra Ngưu(Trâu bên trên đường) | Thổ - | Bích Thượng Thổ(Đất tò vò) | Càn Kim | Ly Hỏa |
2022 | Nhâm Dần | Quá Lâm bỏ ra Hổ(Hổ qua rừng) | Kim + | Kim Bạch Kim(Vàng trộn bạc) | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
2023 | Quý Mão | Quá Lâm đưa ra Thố(Thỏ qua rừng) | Kim - | Kim Bạch Kim(Vàng pha bạc) | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
2024 | Giáp Thìn | Phục Đầm chi Lâm(Rồng ẩn sinh sống đầm) | Hỏa + | Phú Đăng Hỏa(Lửa đèn to) | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
2025 | Ất Tỵ | Xuất Huyệt chi Xà(Rắn tách hang) | Hỏa - | Phú Đăng Hỏa(Lửa đèn to) | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
2026 | Bính Ngọ | Hành Lộ chi Mã(Ngựa chạy xe trên đường) | Thủy + | Thiên Hà Thủy(Nước trên trời) | Khảm Thủy | Cấn Thổ |
2027 | Đinh Mùi | Thất Quần chi Dương(Dê lạc đàn) | Thủy - | Thiên Hà Thủy(Nước trên trời) | Ly Hỏa | Càn Kim |
2028 | Mậu Thân | Độc Lập bỏ ra Hầu(Khỉ độc thân) | Thổ + | Đại Trạch Thổ(Đất nền nhà) | Cấn Thổ | Đoài Kim |
2029 | Kỷ Dậu | Báo Hiệu chi Kê(Gà gáy) | Thổ - | Đại Trạch Thổ(Đất nền nhà) | Đoài Kim | Cấn Thổ |
2030 | Canh Tuất | Tự Quan bỏ ra Cẩu(Chó công ty chùa) | Kim + | Thoa Xuyến Kim(Vàng trang sức) | Càn Kim | Ly Hỏa |
(bachnghehcm.edu.vn) Mệnh ngũ hành tác động khá không ít tới vận mệnh của từng nhỏ giáp, hãy tìm hiểu ngay thuộc Lịch ngày xuất sắc nhé.
Bạn đang xem: Tử vi và cách xem trọn đời qua ngũ hành và hành tinh
Mục lục (Ẩn/Hiện)
>> Đừng quăng quật lỡ
Xem phong thủy 2019 của 12 bé giáp: Dự đoán đúng đắn vận hạn, thời điểm phát tài phát tài - phát lộc Tuổi Tý
Người tuổi Tý mệnh Mộc chi phí vận vất vả cơ mà tới trung vận gần như chuyện sẽ dần thay đổi, đã đạt được công danh, may mắn tài lộc trong tay.
Với fan mệnh Hỏa thì điểm nhấn ở con giáp này là sự dũng cảm, kiên cường, sôi nổi giàu mức độ sống. Bọn họ sẵn sàng tuyên chiến và cạnh tranh với mọi khó khăn, nguy khốn vì fan mình yêu. Đọc ngay
Người mệnh Hỏa mua nhà hướng làm sao tốt, hòa hợp về công danh, tài lộc, tình duyên?
Tuổi Tý mệnh Thủy có tài có trí nhưng lại sinh ra không gặp thời, mất quá nhiều thời gian để có được hầu như điều mình hy vọng muốn.
Xem vận mệnh của 12 con giáp theo mệnh ngũ hành, đông đảo chú chuột gồm mệnh năm giới là Thổ là tín đồ tính tình hài hòa, dễ thỏa mãn nhu cầu với mọi gì mình có.
Tuổi Tý mệnh kim lại là người luôn theo xua sự hoàn hảo, giàu cảm hứng và có chức năng thuyết phục thượng thừa.
Sinh năm Nhâm Tý, ngay cạnh Tý, Bính Tý, Mậu Tý, Canh Tý thì mệnh gì? bạn tuổi Tý tính biện pháp thường hoạt bát, cấp tốc nhẹn. Song theo mệnh nạp âm thì fan tuổi Tý mệnh gì? Cung mệnh đó sẽ có ảnh hưởng thế nào đến cuộc đời người
Theo phong thủy phương Đông, người tuổi Sửu mệnh Mộc thông minh mưu trí nhưng nhiều lúc lại quá thế chấp với các gì mình cho rằng đúng phải dễ đắc tội với người khác.
Tuổi Sửu mệnh Thủy lại là người có tố hóa học lãnh đạo, làm gì cũng đều có mục đích, không say đắm gây chuyện thị phi.
Sửu mệnh Thổ xuất sắc tài trí, hành sự quyết đoán, tuổi trẻ em bôn ba, cho tới tuổi trung niên new dần an ổn.
Tuổi Sửu mệnh Hỏa lại có phần ích kỉ, tham mẫu lợi trước mắt, tuy nhiên biết tiết kiệm và tài giỏi vận không tồi.
Xem tử vi trọn đời, bạn tuổi dần dần mệnh Kim trang nghiêm trong công việc nhưng biết cảm thông chia sẻ trong tình cảm, có tương đối nhiều mối tình dục lâu dài.
Xem thêm: Bệnh viêm xoang có chữa được không, cách điều trị bệnh lý viêm xoang
Tuổi dần mệnh Mộc ko thích đề xuất lắng nghe fan khác, có đậm chất cá tính mạnh, dễ chính vì thế mà đánh mất cơ hội thành công.
Tuổi dần dần mệnh Thổ là người có khá nhiều tham vọng trong sự nghiệp nhưng cũng rất đỗi lương thiện với giàu lòng trắc ẩn.
Người tuổi Mão tính kim có nhân duyên tốt, nhờ đó mà tạo dựng được rất nhiều mối quan liêu hệ có lợi cho mình.
Tuổi Mão mệnh Mộc dễ chạm mặt quý nhân nâng đỡ trê tuyến phố đời, bản thân cũng có sự sẵn sàng chu đáo mang đến mình.
Tuổi Mão mệnh Thủy khá như ý trên con đường đời, không trải trải qua nhiều sóng gió trong chuyện tình cảm, cũng dễ thoát khỏi khó khăn về chi phí bạc.
Tuổi Mão mệnh Hỏa ưng ý làm fan chỉ huy, ham mê sử dụng tác động của bản thân với số đông, phù hợp làm lãnh đạo.
Tuổi Mão mệnh Thổ phù hợp làm số đông việc đòi hỏi sự chu đáo, tỉ mỉ, song bạn dạng thân họ lại là fan cả thèm chóng chán.
Xem phong thủy 12 nhỏ giáp, tuổi Thìn mệnh Mộc lại hơi hướng nội, không có nhiều bạn bè, tuy vậy là người tài giỏi năng xuất chúng.
Tuổi Thìn mệnh Hỏa khéo léo trong giao tiếp, nhạy bén với thời cuộc, nhờ gắng mà thuận lợi có được thành công.
Tuổi tị mệnh Kim có tài lãnh đạo nhưng đôi lúc do từ bỏ tin quá mức thành tự phụ, chưa kiên cố đã làm nên đại nghiệp. chúng ta có biết
Người mệnh Kim mua nhà ở hướng như thế nào tốt, công danh tài lộc hưng vượng hơn người?
Tuổi ghen mệnh Thủy là người có tài năng về nghệ thuật, tuy vậy cần yêu cầu đi xa mái ấm gia đình mới dành được sự nghiệp.
Tuổi ghen mệnh Hỏa có công dụng tư duy cấp tốc nhạy, cũng đều có sức hút với đám đông, dễ thành công trên con phố chính trị.