Sự Tương Quan Giữa Diệp Lục Và Việc Bảo Vệ Các Loài Động Vật Nguy Cấp

VOV.VN -Cá nhân, tổ chức vi phạm các quy định về bảo vệ động vật thuộc danh mục loài nguy cấp quý hiếm sẽ phải chịu trách nhiệm gì trước pháp luật?

Hiện nay, tội phạm vi phạm quy định về bảo vệ động vật nguy cấp, quý hiếm gây hậu quả nghiêm trọng, ảnh hưởng đến đa dạng sinh học và sự phát triển bình thường của các loài động vật gia tăng.

Bạn đang xem: Sự tương quan giữa diệp lục và việc bảo vệ các loài động vật nguy cấp

Số liệu thống kê do Trung tâm Giáo dục Thiên nhiên ghi nhận năm 219 có 1777 vụ vi phạm về động vật hoang dã mới. Trong đó, có 146 vụ vận chuyển, 976 vụ mua bán, quảng cáo và 610 vụ nuôi nhốt trái phép động vật hoang dã. Một số loài, sản phẩm của loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ như: tê tê, gấu, sừng tê giác, ngà voi trở thành hàng hóa được tiêu thụ trong nước cũng như được vận chuyển xuyên biên giới sang một số nước trong khu vực. Một số loài quý hiếm ở Việt Nam như tê giác Java và bò xám hiện đã tuyệt chủng trong tự nhiên. Các loài khác như là hổ, voi và một số loài linh trưởng, rùa quý, hiếm, đặc hữu hiện cũng đang phải đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng.


*
Hình minh họa

Pháp luật quy định rõ hành vi xử phạt

Việc tiêu thụ trái phép động vật hoang dã, đặc biệt là động vật thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ không chỉ hủy diệt quần thể loài động vật trong tự nhiên, phá hủy hệ sinh thái, làm tổn hại đến đa dạng sinh học, môi trường mà còn làm cho Việt Nam mất đi một phần di sản văn hóa các điểm du lịch sinh thái quan trọng và suy giảm các nguồn tài nguyên thiên nhiên quý giá cho phát triển bền vững kinh tế, xã hội. Đồng thời dẫn đến hệ lụy xã hội như là gia tăng các vi phạm pháp luật, ảnh hưởng tới tập quán tiêu dùng thực phẩm, môi trường sinh thái, tài nguyên sinh vật, hình ảnh uy tín của đất nước và con người Việt Nam trên trường quốc tế.

Cá nhân, tổ chức vi phạm các quy định về bảo vệ động vật thuộc danh mục loài nguy cấp quý hiếm sẽ phải chịu trách nhiệm gì trước pháp luật. Liên quan đến vấn đề này, phóng viên VOV trao đổi với luật sư Lưu Kiều Trang, Công ty Luật The Light.

PV:Thưa luật sự, những hành vi nào vi phạm các quy định về bảo vệ động vật thuộc danh mục loài nguy cấp quý hiếm?

Luật sư Lưu Kiều Trang: Có 3 nhóm như sau. Thứ nhất là các nhóm thuộc loại được ưu tiên bảo vệ quy định tại Nghị định số 160 năm 2013. Nhóm thứ hai là các loại thực vật rừng, động vật nguy cấp quý hiếm- Nhóm IB được quy định tại Nghị định số 06/2019. Nhóm thứ ba là thuộc Phụ lục 1 Công ước về buôn bán quốc tế các loại động vật thực vật hoang dã quý hiếm. Đối với các đối tượng này thì pháp luật đã quy định rõ, đây là khách thể được bảo vệ và có chế tài xử lý rõ tại Điều 244 Bộ luật Hình sự

Đối với những người đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi, hình sự nếu thực hiện các hành vi mà pháp luật nghiêm cấm đối với các đối tượng nêu trên thì sẽ phải chịu trách nhiệm hình sự.

Cụ thể các hành vi đó là săn, bắt, giết, nuôi nhốt, vận chuyển buôn bán trái phép động vật nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ. Hoặc các hành vi tàng trữ, vận chuyển, mua bán trái phép cá thể, bộ phận cơ thể không thể tách rời sự sống hoặc sản phẩm của các động vật thuộc danh mục loài nguy cấp quý hiếm như vừa kể trên. Đối với các hành vi này thì pháp luật đã quy định rõ các chế tài xử lý, căn cứ trên định lượng của động vật, cá thể sản phẩm, bộ phận cơ thể để áp dụng hình phạt đối với người vi phạm

PV:Cá nhân, tổ chức phạm tội vi phạm các quy định về bảo vệ động vật thuộc danh mục loài nguy cấp quý hiếm thì sẽ bị xử phạt như thế nào?

Luật sư Lưu Kiều Trang: Tùy theo mức độ vi phạm mà cá nhân, tổ chức mà có thể xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Nghị định 157/2013 và Nghị định 41/2017 với mức phạt tiền cao nhất lên đến 500.000.000 đồng hoặc bị xử lý hình sự theo quy định tại Điều 244 về tội vi phạm quy định về quản lý bảo vệ động vật nguy cấp quý hiếm.

Cụ thể, tại Điều 244 đã quy định rõ mức hình phạt đối với tội danh này từ 1 đến mức cao nhất là 15 năm tù và có thể bị phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 2 tỷ đồng đối với cá nhân và có thể bị phạt tiền từ 1 tỷ đến 15 tỷ đồng đối với tổ chức.

Ngoài ra, còn có rất nhiều các hình phạt bổ sung như cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động của các pháp nhân, tổ chức vĩnh viễn hoặc là theo thời hạn.

PV:Luật sư có thể cho biết rõ hơn những công cụ, hoặc phương tiện săn bắt bị cấm là gì cũng như là khu vực và thời gian cấm săn bắt?

Luật sư Lưu Kiều Trang: Sử dụng công cụ, phương tiện săn bắt bị cấm đó là sử dụng các loại vũ khí, tên tẩm thuốc độc, chất nổ, chất độc, đào hầm, hố, cắm chông, bẫy kiềng lớn, bẫy cắm chông bẫy gài lao, bẫy điện, bẫy sập, khúc gỗ lớn, giăng rất lớn hoặc các công cụ, phương tiện nguy hiểm khác mà cơ quan có thẩm quyền quy định không được phép sử dụng để săn bắt. Còn săn bắt trong khu vực cấm là săn bắt động vật hoang dã, quý hiếm, trong các khu bảo tồn vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan hoặc săn bắt trong các khu vực khác có quy định cấm theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền

Thời gian bị cấm vào mùa sinh sản, mùa di cư của các loài động vật hoang dã quý hiếm. Việc xác định mùa sinh sản, mùa di cư này cũng theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Mức phạt cao lên đến 15 năm tù

PV:Những người có hành vi giết mổ và nấu cao động vật quý hiếm sẽ phải chịu mức phạt ra sao thưa luật sư?

Luật sư Lưu Kiều Trang: Đối với hành vi giết mổ và nấu cao động vật quý hiếm hiện nay rất phổ biến và hầu hết là những cá nhân, tổ chức có thể tự làm với quy mô lớn hoặc quy mô nhỏ lẻ. Đối với hình thức này thì pháp luật đã quy định rõ hình thức và chế tài xử phạt tại Điều 244 Bộ luật hình sự.

Đối với cá nhân thì cũng có thể bị phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 2 tỷ đồng và cũng có thể bị phạt tù từ 6 tháng đến 3 năm hoặc mức phạt cao nhất thì có thể lên đến 15 năm tù.

Đối với những người mua cao động vật quý hiếm, việc này hiện nay thường diễn ra bí mật và các đối tượng có những hình thức mua bán rất tinh vi nên khó xác định được người mua để xử lý.

Tuy nhiên, đối với các trường hợp cơ quan chức năng phát hiện được người mua cao động vật quý hiếm có thể tùy theo tính chất, mức độ, số lượng cao mà có thể bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc xử lý hình sự về hành vi mua bán sản phẩm của động vật quý hiếm theo quy định tại Điều 244 Bộ luật Hình sự. Chúng tôi cũng khuyến cáo với người dân nên tỉnh táo, tránh việc câu kết giúp sức cho các đối tượng thực hiện hành vi mua bán, giết mổ để nấu cao động vật. Hoặc là thực hiện trực tiếp những hành vi nấu cao, tránh hậu quả pháp lý mà mình có thể gánh chịu.

PV:Quy định đã có, mức xử phạt cũng rõ ràng nhưng các đối tượng săn bắt, buôn bán động vật hoang dã, trong đó có động vật thuộc danh mục loài nguy cấp quý hiếm dường như vẫn không biết sợ. Theo luật sư thì liệu có phải là do chế tài xử phạt của chúng ta chưa đủ mạnh.

Luật sư Lưu Kiều Trang: Tôi cho rằng, hiện nay, hành lang pháp lý các quy định cũng như các chế tài xử lý đối với các hành vi, vi phạm quy định về việc buôn bán động vật hoang dã đã hoàn thiện, chặt chẽ và đủ sức răn đe.

Tuy nhiên, trên thực tế thì việc xử lý và áp dụng các quy định pháp luật này còn rất nhiều khó khăn. Do đặc thù, các loại tội phạm thì ngày càng tinh vi hoạt động tại các khu vực đặc thù, biên giới hoặc là tại các gia đình nhỏ lẻ và các vùng có địa hình phức tạp.

Do đó, việc phát hiện, xác minh, điều tra đối với các loại tội phạm này còn rất khó khăn. Đồng thời do nhận thức của người dân về pháp luật còn hạn chế nên không tố giác, không kiến nghị đối với các hành vi vi phạm này. Thậm chí bản thân và gia đình còn tự thực hiện hành vi mà không biết rằng đã vi phạm pháp luật.

Sửa điều kiện nuôi các loài động vật hoang dã nguy cấp


CHÍNH PHỦ -------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------

Số: 84/2021/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 22 tháng 9 năm 2021

NGHỊ ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 06/2019/NĐ-CP NGÀY22 THÁNG 01 NĂM 2019 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ THỰC VẬT RỪNG, ĐỘNG VẬT RỪNG NGUYCẤP, QUÝ, HIẾM VÀ THỰC THI CÔNG ƯỚC VỀ BUÔN BÁN QUỐC TẾ CÁC LOÀI ĐỘNG VẬT, THỰCVẬT HOANG DÃ NGUY CẤP

Căn cứ
Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điềucủa Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng11 năm 2019;

Căn cứ
Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ
Luật Thuỷ sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;

Theo đềnghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Chính phủban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừngnguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật,thực vật hoang dã nguy cấp.

Điều1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý,hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoangdã nguy cấp

1. Khoản 6 Điều 3 đượcsửa đổi, bổ sung như sau:

“6. Dẫn xuất của các loàiđộng vật, thực vật là toàn bộ các dạng vật chất được chiết xuất ra từ động vật,thực vật, gồm: máu, xạ, dịch, mật, mỡ của động vật; nhựa, tinh dầu, dịch chiếttừ thực vật.”

2. Khoản11 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“11. Không vì mục đíchthương mại là các hoạt động phục vụ ngoại giao, nghiên cứu khoa học, nhân nuôibảo tồn, nuôi làm cảnh, cứu hộ, trao đổi giữa các vườn động vật, vườn thực vật,bảo tàng; triển lãm trưng bày giới thiệu sản phẩm; biểu diễn xiếc; trao đổi,trao trả mẫu vật giữa các cơ quan quản lý CITES”

3. Khoản18 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“18. Nuôi sinh trưởng làhình thức nuôi giữ con, trứng, phôi của các loài động vật hoang dã để nuôi lớn,cho ấp nở thành các cá thể trong môi trường có kiểm soát.”

4. Bổ sung khoản29 Điều 3 như sau:

“29. Động vật hoang dã,thực vật hoang dã là những loài động vật, thực vật sinh sống, phát triển trongsinh cảnh tự nhiên, nhân tạo hoặc loài động vật, thực vật được nuôi, trồngtrong môi trường có kiểm soát nhưng không phải là vật nuôi theo quy định củapháp luật về chăn nuôi, thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Loài độngvật, thực vật nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ;

b) Loài thựcvật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm;

c) Loài độngvật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục của CITES;

d) Loài độngvật rừng thông thường;

đ) Loài động vật trên cạnkhác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư, trừ một số loài thuộc Danh mục do
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và
Môi trường và các cơ quan liên quan công bố.”

5.Bãi bỏ khoản 3Điều 9.

6. Khoản1 Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Có phương án nuôi,trồng theo Mẫu số 04, Mẫu số 05, Mẫu số 06 và Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định này.”

7. Khoản4 Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“4. Trong quá trình nuôi,trồng phải lập sổ theo dõi nuôi, trồng theo Mẫusố 16, Mẫu số 17 tại Phụ lục banhành kèm theo Nghị định này; định kỳ báo cáo và chịu sự kiểm tra, giám sát của
Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam, cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản, về lâm nghiệp, vềmôi trường cấp tỉnh.”

8. Điểm c khoản 1 Điều 15 đượcsửa đổi, bổ sung như sau:

“c) Các loài động vật hoangdã thuộc Phụ lục CITES thuộc các lớp thú, chim, bò sát lần đầu tiên đăng ký nuôi tại cơsở phải được Cơ quan khoa học CITESViệt Nam xác nhận bằng văn bản vềviệc nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng không làm ảnh hưởng đến sự tồn tại củaloài nuôi và các loài khác có liên quan trong tự nhiên theo trình tự như sau:

Trong thời hạn 02 ngày làmviệc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký mã số cơ sở, Cơ quan cấp mã số theo quyđịnh tại Nghị định này có trách nhiệm gửi văn bản đề nghị xác nhận đến Cơ quankhoa học CITES Việt Nam.

Trong thời hạn 15 ngày làmviệc kể từ ngày nhận được văn bản của Cơ quan cấp mã số, Cơ quan khoa học CITES Việt Namcó trách nhiệm trả lời bằng văn bản đối với nội dung xác nhận ảnh hưởng hoặckhông ảnh hưởng của việc nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng đến sự tồn tại củaloài nuôi và các loài khác có liên quan trong tự nhiên.”

9. Khoản3 Điều 15 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“3. Trong quá trình nuôi,trồng phải lập sổ theo dõi nuôi, trồng theo Mẫusố 16, Mẫu số 17 tại Phụ lục banhành kèm theo Nghị định này; định kỳ báo cáo và chịu sự kiểm tra, giám sát của
Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam, cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản, về lâm nghiệp, vềmôi trường cấp tỉnh.”

10. Khoản 2 Điều 16 đượcsửa đổi, bổ sung như sau:

“2. Hình thức thể hiện mãsố cơ sở nuôi, cơ sở trồng được quy định tại Mẫusố 08 (Mã số cơ sở nuôi, trồng) tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị địnhnày.”

11. Điểmc khoản 2 Điều 19 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“c) Số lượng không vượtquá theo quy định của Công ước CITES.Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Namchịu trách nhiệm dịch và công bố kịp thời theo quy định của Công ước CITES.”

12. Điểm b khoản 1 Điều 20 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“b) Mẫu vật động vật xuấtkhẩu từ thế hệ F2 trở về sau được sinh sản tại cơ sở nuôi đã được cấp mã số theoquy định tại Điều 17 Nghị định này.”

13. Điểmc khoản 1 Điều 20 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“c) Mẫu vật thực vật xuấtkhẩu từ cơ sở trồng đã được cấp mã số theo quy định tại Điều 17 Nghị định này.”

14. Điểmb khoản 2 Điều 20 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“b) Mẫu vật động vật xuấtkhẩu từ thế hệ F1 từ cơ sở nuôi được cấp mã số theo quy định tại Điều 18 Nghịđịnh này.”

15. Điểmc khoản 2 Điều 20 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“c) Mẫu vật thực vật xuấtkhẩu thuộc Phụ lục II, III CITEStừ cơ sở trồng đã được cấp mã sốtheo quy định tại Điều 18 Nghị định này.”

16. Khoản 1 Điều 22 đượcsửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Giấy phép CITES quy địnhtheo Mẫusố 09 tại Phụ lục ban hành kèmtheo Nghị định này áp dụng cho việc xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhậpnội từ biển mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụlục CITES; xuất khẩu mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp,quý, hiếm. Giấy phép CITES phải được ghi đầy đủ thông tin, dán tem CITES hoặc mãhoá, ký và đóng dấu của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt
Nam.”

17. Điểm c khoản 2 Điều 25 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“c) Trường hợp nhập khẩu mẫuvật sống của các loài động vật hoang dã để nuôi, giữ: ngoài thành phần hồ sơquy định tại điểm a, b khoản này, phải đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 14hoặc điểm b khoản 1 Điều 15 Nghị định này.”

18. Điểm b khoản 3 Điều 25 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“b) Trong thời hạn 08 ngàylàm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Namcó trách nhiệm cấp giấy phép. Trường hợp cần tham vấn Cơ quan khoa học CITES Việt Namhoặc cơ quan có liên quan của nước xuất khẩu thì Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Namtổ chức thực hiện, nhưng thời hạn cấp không quá 22 ngày làm việc.

Trường hợp hồ sơ không hợplệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan thẩmquyền quản lý CITES Việt Nam thông báo cho tổ chức, cá nhân biết.”

19. Khoản 3 Điều 28 đượcsửa đổi, bổ sung như sau:

“3. Tổ chức, cá nhân cótrách nhiệm lưu giữ bản chính các chứng từ liên quan theo quy định về thànhphần hồ sơ tại Điều 23, Điều 24, Điều 25, Điều 26 và Điều 27 Nghị định nàytrong 05 năm kể từ ngày nộp hồ sơ và xuất trình với các cơ quan chức năng khiđược yêu cầu.”

20. Điểma khoản 3 Điều 32 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“a) Trường hợp tổ chức, cánhân trả lại mẫu vật cho nước xuất xứ, hoặc từ chối tiếp nhận lô hàng nhập khẩuthì Cơ quan thẩm quyền quản lý CITESViệt Nam thực hiện việc cấp giấyphép tái xuất khẩu mẫu vật cho nước xuất khẩu theo quy định của Công ước CITES và phápluật Việt Nam.

Trong thời hạn 30 ngày làmviệc, kể từ ngày Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Namthông báo bằng văn bản đến Cơ quan quản lý CITES của nướcxuất xứ về mẫu vật vi phạm mà Cơ quan quản lý CITES nước xuấtxứ từ chối tiếp nhận, hoặc không phản hồi, hoặc không thực hiện nghĩa vụ theoquy định của Công ước CITES thì mẫu vật được xử lý theo quy định của pháp luật về quản lý tàisản công và theo các nguyên tắc sau:

Mẫu vật thuộc Phụ lục I CITES chỉ đượcsử dụng vào mục đích nghiên cứu khoa học, trưng bày giáo dục môi trường, đàotạo, tập huấn, thực thi pháp luật hoặc lưu kho hoặc tiêu hủy theo quy định củapháp luật.

Mẫu vật thuộc Phụ lục II, III CITES được phépbán đấu giá cho các tổ chức, cá nhân sử dụng không vì mục đích thương mại.”

21.Bổ sung khoản 5 Điều 40 như sau:

“5. Chế độ quản lý và nuôicác loài động vật hoang dã thuộc điểm đ khoản 29 Điều 3 Nghị định này được thựchiện như đối với loài động vật rừng thông thường.”

22.Thay thế Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm ban hành kèmtheo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP bằng Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguycấp, quý, hiếm tại Phụ lục I banhành kèm theo Nghị định này.

23.Thay thế Mẫu số 08 (Mã số cơ sở nuôi, trồng), Mẫu số 09 (Mẫu giấy phép CITES), Mẫu số 04 và số 06 (Phương án nuôi) ban hành kèm theo
Nghị định số 06/2019/NĐ-CP bằng Mẫu mã số cơ sở nuôi, trồng tại Phụ lục II, Mẫu giấy phép CITES tại Phụ lục III, Mẫu phương án nuôi tại Phụ lục IV banhành kèm theo Nghị định này.

Xem thêm: Lá mùi tàu chữa sỏi thận - top 10 bài thuốc từ trị dứt điểm

Điều2. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lựctừ ngày 30 tháng 11 năm 2021.

Điều3. Quy định chuyển tiếp

1. Tổ chức,cá nhân đã nộp hồ sơ đề nghị cấp mã số cơ sở nuôi, trồng trước ngày Nghị địnhnày có hiệu lực, nhưng chưa được cơ quan có thẩm quyền giải quyết thì thực hiệntheo quy định tại Nghị định số 06/2019/NĐ-CP .

2. Đối vớicác cơ sở nuôi, cơ sở trồng thuộc đối tượng phải đăng ký mã số cơ sở theo quyđịnh tại Nghị định này, trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày Nghị định này cóhiệu lực thi hành, chủ các cơ sở nuôi, cơ sở trồng phải thực hiện lập hồ sơ đềnghị cấp mã số cơ sở nuôi, cơ sở trồng, gửi cơ quan có thẩm quyền theo quy địnhcủa Nghị định số 06/2019/NĐ-CP .

Điều4. Trách nhiệm thi hành

1. Bộ Nôngnghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môitrường và các cơ quan liên quan công bố Danh mục loài động vật hoang dã theoquy định tại điểm đ khoản 29 Điều 3 Nghị định số 06/2019/NĐ-CP trước ngày 30tháng 11 năm 2021, định kỳ rà soát, điều chỉnh 3 năm một lần hoặc khi cầnthiết.

2. Các Bộtrưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủtịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan,tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, NN (2b).

TM. CHÍNH PHỦ KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG Lê Văn Thành

PHỤ LỤC I

DANH MỤC THỰC VẬT RỪNG,ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM(Kèm theo Nghị định số 84/2021/NĐ-CPngày 22 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ)

Nhóm I

IA

TT

Tên Việt Nam

Tên khoa học

NGÀNH HẠT TRẦN (NGÀNH THÔNG)

GYMNOSPERMAE (PINOPHYTA)

LỚP THÔNG

PINOPSIDA

Họ Hoàng đàn

Cupressaceae

1

Sa mộc dầu

Cunninghamia konishii

2

Hoàng đàn hữu liên

Cupressus tonkinensis

3

Thông nước

Glyptostrobus pensilis

4

Bách đài loan

Taiwania cryptomerioides

5

Bách vàng

Xanthocyparis vietnamensis (Cupressus vietnamensis)

Họ Thông

Pinaceae

6

Vân sam phan si păng

Abies delavayi subsp. fansipanensis

7

Du sam đá vôi

Keteleeria davidiana

NGÀNH HẠT KÍN (NGÀNH MỘC LAN)

ANGIOSPERMAE (MAGNOLIOPHYTA)

LỚP HAI LÁ MẦM (LỚP MỘC LAN)

DICOTYLEDONEAE (MAGNOLIOPSIDA)

Họ Ngũ gia bì

Araliaceae

8

Sâm vũ diệp (Vũ diệp tam thất)

Panax bipinnatifidus

9

Tam thất hoang

Panax stipuleanatus

10

Sâm ngọc linh (tự nhiên)

Panax vietnamensis

Họ Hoàng liên gai

Berberidaceae

11

Các loài Hoàng liên gai thuộc chi Berberis

Berberis spp.

Họ Dầu

Dipterocarpaceae

12

Sao hình tim

Hopea cordata

13

Kiền kiền phú quốc

Hopea pierrei

14

Sao mạng cà ná

Hopea reticulata

15

Chai lá cong

Shorea falcata

Họ Mao lương

Ranunculaceae

16

Hoàng liên bắc

Coptis chinensis

17

Hoàng liên chân gà

Coptis quinquesecta

LỚP MỘT LÁ MẦM (LỚP HÀNH)

MONOCOTYLEDONEAE (LILIOPSIDA)

Họ Lan

Orchidaceae

18

Lan kim tuyến không cựa

Anoectochilus acalcaratus

19

Lan kim tuyến đá vôi

Anoectochilus calcareus

20

Lan kim tuyến cỏ nhung

Anoectochilus setaceus

21

Các loài Lan hài thuộc chi Paphiopedilum

Paphiopedilum spp.

IB

TT

Tên Việt Nam

Tên khoa học

LỚP BÒ SÁT

REPTILIA

BỘ CÁ SẤU

CROCODILIA

1

Cá sấu nước lợ (Cá sấu hoa cà)

Crocodylus porosus

2

Cá sấu nước ngọt (Cá sấu xiêm)

Crocodylus siamensis

BỘ CÓ VẢY

SQUAMATA

3

Tắc kè đuôi vàng

Cnemaspis psychedelica

4

Thằn lằn cá sấu

Shinisaurus crocodilurus

5

Kỳ đà vân

Varanus nebulosus (Varanus bengalensis)

6

Rắn hổ chúa

Ophiophagus hannah

BỘ RÙA

TESTUDINES

7

Rùa ba-ta-gua miền nam

Batagur affinis

8

Rùa hộp trán vàng miền trung (Rùa hộp bua-rê)

Cuora bourreti

9

Rùa hộp ba vạch (Rùa vàng)

Cuora cyclornata (Cuora trifasciata)

10

Rùa hộp trán vàng miền bắc

Cuora galbinifrons

11

Rùa hộp trán vàng miền nam (Rùa hộp việt nam)

Cuora picturata

12

Rùa trung bộ

Mauremys annamensis

13

Rùa đầu to

Platysternon megacephalum

14

Giải

Pelochelys cantorii

15

Giải sin-hoe

Rafetus swinhoei

LỚP CHIM

AVES

BỘ BÒ CÂU

COLUMBIFORMES

16

Bồ câu ni-cô-ba

Caloenas nicobarica

BỘ BỒ NÔNG

PELECANIFORMES

17

Cò trắng trung quốc

Egretta eulophotes

18

Vạc hoa

Gorsachius magnificus

19

Bồ nông chân xám

Peiecanus philippensis

20

Cò thìa

Platalea minor

21

Quắm cánh xanh

Pseudibis davisoni

22

Quắm lớn (Cò quắm lớn)

Thaumatibis gigantea

BỘ CẮT

FALCONIFORMES

23

Cắt lớn

Falco peregrinus

BỘ RẼ

CHARADRIIFORMES

24

Rẽ mỏ thìa

Calidris pygmaea

25

Choắt lớn mỏ vàng

Tringa guttifer

BỘ CHIM ĐIÊN

SULIFORMES

26

Cổ rắn

Anhinga melanogaster

BỘ GÀ

GALLIFORMES

27

Gà so cổ hung

Arborophila davidi

28

Gà lôi lam mào trắng

Lophura edwardsi

29

Gà lôi trắng

Lophura nycthemera

30

Công

Pavo muticus

31

Gà tiền mặt vàng

Polyplectron bicalcaratum

32

Gà tiền mặt đỏ

Polyplectron germaini

33

Trĩ sao

Rheinardia ocellata

34

Gà lôi tía

Tragopan temminckii

BỘ HẠC

CICONIFORMES

35

Hạc cổ trắng

Ciconia episcopus

36

Già đẫy nhỏ

Leptoptilos javanicus

37

Cò lạo xám

Mycteria cinerea

BỘ HỒNG HOÀNG

BUCEROTIFORMES

38

Niệc cổ hung

Aceros nipalensis

39

Niệc nâu

Anorrhinus austeni

40

Niệc mỏ vằn

Rhyticeros undulatus

41

Hồng hoàng

Buceros bicornis

BỘ NGỖNG

ANSERIFORMES

42

Ngan cánh trắng

Asarcornis scutulata

BỘ Ô TÁC

OTIDIFORMES

43

Ô tác

Houbaropsis bengalensis

BỘ SẺ

PASSERIFORMES

44

Khướu konkakinh

Ianthocincla konkakinhensis

45

Mi núi bà

Laniellus langbianis

46

Khướu ngọc linh

Trochalopteron ngoclinhense

47

Khướu đầu đen má xám

Trochalopteron yersini

BỘ SU

GRUIFORMES

48

Sếu đầu đỏ (Sếu cổ trụi)

Grus antigone

BỘ ƯNG

ACCIPITRIFORMES

49

Đại bàng đầu nâu

Aquila heliaca

50

Kền kền ben gan

Gyps bengalensis

51

Kền kền ấn độ

Gyps indicus

52

Ó tai

Sarcogyps calvus

LỚP THÚ

MAMMALIA

BỘ CÁNH DA

DERMOPTERA

53

Chồn bay (Cầy bay)

Galeopterus variegatus

BỘ CÓ VÒI

PROBOSCIDEA

54

Voi châu á

Elephas maximus

BỘ LINH TRƯỞ
NG

PRIMATES

55

Vượn má vàng trung bộ

Nomascus annamensis

56

Vượn đen tuyền tây bắc

Nomascus concolor

57

Vượn đen má hung

Nomascus gabriellae

58

Vượn đen má trắng

Nomascus leucogenys

59

Vượn đen tuyền đông bắc (Vượn cao vít)

Nomascus nasutus

60

Vượn đen siki

Nomascus siki

61

Cu li lớn

Nycticebus bengalensis

62

Cu li nhỏ

Nycticebus pygmaeus

63

Chà vá chân xám

Pygathrix cinerea

64

Chà vá chân nâu

Pygathrix nemaeus

65

Chà vá chân đen

Pygathrix nigripes

66

Voọc mũi hếch

Rhinopithecus avunculus

67

Voọc xám

Trachypithecus crepusculus

68

Voọc mông trắng

Trachypithecus delacouri

69

Voọc đen má trắng

Trachypithecus francoisi

70

Voọc bạc đông dương

Trachypithecus germaini

71

Voọc đen hà tĩnh (Voọc gáy trắng)

Trachypithecus hatinhensis

72

Voọc bạc trường sơn

Trachypithecus margarita

73

Voọc cát bà (Voọc đen đầu vàng)

Trachypithecus poliocephalus

BỘ MÓNG GUỐC CHN

ARTIODACTYLA

74

Hươu vàng

Axis porcinus

75

Bò tót

Bos gaurus

76

Bò rừng

Bos javanicus

77

Sơn dương

Capricornis milneedwardsii (Capricornis sumatraensis)

78

Hươu xạ

Moschus berezovskii

79

Mang trường sơn

Muntiacus truongsonensis

80

Mang lớn

Muntiacus vuquangensis

81

Sao la

Pseudoryx nghetinhensis

82

Nai cà tong

Rucervus eldii

BỘ MÓNG GUỐC LẺ

PERISSODACTYLA

83

Tê giác một sừng

Rhinoceros sondaicus

BỘ TÊ TÊ

PHOLIDOTA

84

Tê tê java

Manis javanica

85

Tê tê vàng

Manis pentadactyla

BỘ THỎ RỪNG

LAGOMORPHA

86

Thỏ vằn

Nesolagus timminsi

BỘ THÚ ĂN THỊT

CARNIVORA

87

Chó rừng

Canis aureus

88

Sói đỏ (Chó sói lửa)

Cuon alpinus

89

Cáo lửa

Vulpes vulpes

90

Gấu chó

Helarctos malayanus

91

Gấu ngựa

Ursus thibetanus

92

Rái cá vuốt bé

Aonyx cinereus

93

Rái cá thường

Lutra lutra

94

Rái cá lông mũi

Lutra sumatrana

95

Rái cá lông mượt

Lutrogale perspicillata

96

Cầy mực

Arctictis binturong

97

Cầy văn bắc (Cầy vằn)

Chrotogaie owstoni

98

Cầy gấm

Prionodon pardicolor

99

Cầy giông đốm lớn

Viverra megaspila

100

Báo lửa (Beo lửa)

Catopuma temminckii

101

Báo gấm

Neofelis nebulosa

102

Báo hoa mai

Panthera pardus

103

Hổ đông dương

Pcmthera tigris corbetti

104

Mèo gấm

Pardofelis marmorata

105

Mèo cá

Prionailurus viverrinus

NHÓM II

IIA

TT

Tên Việt Nam

Tên khoa học

NGÀNH THÔNG ĐẤT

LYCOPODIOPHYTA

Họ Thông đất

Lycopodiaceae

1

Thạch tùng răng cưa

Huperzia serrata

NGÀNH DƯƠNG XỈ

POLYPODIOPHYTA

Họ Dương xỉ thân gỗ

Cyatheaceae

2

Các loài Dương xỉ thân gỗ thuộc chi Cyathea

Cyathea spp.

Họ Lông cu li

Dicksoniaceae

3

Cẩu tích

Cibotium barometz

Họ Dương xỉ

Polypodiaceae

4

Tắc kè đá

Drynaria bonii

5

Cốt toái bổ

Drynaria roosii (Drynaria fortunei)

NGÀNH HẠT TRẦN (NGÀNH THÔNG)

GYMNOSPERMAE (PINOPHYTA)

LỚP THÔNG

PINOPSIDA

Họ Đỉnh tùng

Cephalotaxaceae

6

Đỉnh tùng (Phỉ ba mũi)

Cephalotaxus mannii

Họ Hoàng đàn

Cupressaceae

7

Bách xanh

Calocedrus macrolepis

8

Bách xanh núi đá

Calocedrus rupestris

9

Pơ mu

Fokienia hodginsii

Họ Thông

Pinaceae

10

Thông xuân nha (5 lá rủ)

Pinus cernua

11

Thông đà lạt

Pinus dalatensis

12

Thông hai lá quả nhỏ (Thông đá vôi quả nhỏ)

Pinus hwangshanensis

13

Thông lá dẹt

Pinus krempfii

14

Thiết sam giả lá ngắn

Pseudotsuga brevifolia

Họ Kim giao

Podocarpaceae

15

Thông tre lá ngắn

Podocarpus pilgeri

Họ Thông đỏ

Taxaceae

16

Thông đỏ lá ngắn

Taxus chinensis

17

Thông đỏ lá dài

Taxus wallichiana

LỚP TUẾ

CYCADOPSIDA

Họ Tuế

Cycadaceae

18

Các loài Tuế thuộc chi Cycas

Cycas spp.

NGÀNH HẠT KÍN (NGÀNH MỘC LAN)

ANGIOSPERMAE (MAGNOLIOPHYTA)

LỚP HAI LÁ MẦM (LỚP MỘC LAN)

DICOTYLEDONEAE (MAGNOLIOPSIDA)

Họ Ngũ gia bì

Araliaceae

19

Sâm lai châu

Panax vietnamensis var. fuscidiscus

20

Sâm lang bian

Panax vietnamensis var. langbianensis

Họ Nam mộc hương

Aristolochiaceae

21

Các loài Tế tân thuộc chi Asarum

Asarum spp.

Họ Hoàng liên gai

Berberidaceae

22

Các loài Hoàng liên ô rô (Mã hồ, Mật gấu) thuộc chi Mahonia

Mahonia spp.

23

Bát giác liên

Podophyllum difforme (Podophyllum tonkinense)

Họ Núc nác

Bignoniaceae

24

Các loài Đinh thuộc chi Fernandoa

Fernandoa spp.

Họ Hoa chuông

Campanulaceae

25

Đẳng sâm

Codonopsis javanica

Họ Măng cụt

Clusiaceae

26

Trai

Garcinia fagraeoides

Họ Thị

Ebenaceae

27

Mun

Diospyros mun

28

Mun sọc

Diospyros sailetii

Họ Đậu

Fabaceae

29

Gõ đỏ (Cà te)

Afzelia xylocarpa

30

Trắc

Dalbergia cochinchinensis

31

Cẩm lai

Dalbergia oliveri

32

Trắc dây

Dalbergia rimosa

33

Sưa

Dalbergia tonkinensis

34

Giáng hương quả to

Pterocarpus macrocarpus

35

Gụ mật (Gõ mật)

Sindora siamensis

36

Gụ lau

Sindora tonkinensis

Họ Long não

Lauraceae

37

Gù hương (Quế balansa)

Cinnamomum balansae

38

Re xanh phấn

Cinnamomum glaucescens

39

Vù hương (Xá xị, Re hương)

Cinnamomum parthenoxylon

Họ Tiết dê

Menispermaceae

40

Vàng đắng

Coscinium fenestratum

41

Hoàng đằng

Fibraurea recisa

42

Nam hoàng liên

Fibraurea tinctoria (Fibraurea chloroleuca)

43

Các loài Bình vôi thuộc chi Stephania

Stephania spp.

Họ Mao lương

Ranunculaceae

44

Thổ hoàng liên

Thalictrum foliolosum

Họ Ngũ vị tử

Schisandraceae

45

Các loài Na rừng thuộc chi Kadsura

Kadsura spp.

Họ Đay

Tiliaceae

46

Nghiến

Burretiodendron tonkinense (Excentrodendron tonkinense

LỚP MỘT LÁ MẦM (LỚP HÀNH)

MONOCOTYLEDONEAE

(LILIOPSIDA)

Họ Cau

Arecaceae

47

Song mật

Calamus platyacanthus

48

Song bột

Calamus poilanei

Họ Thiên môn

Asparagaceae

49

Hoàng tinh hoa trắng

Disporopsis longifolia

50

Hoàng tinh hoa đỏ

Polygonatum kingianum

Họ Hành

Liliaceae

51

Bách hợp

Lilium poilanei

Họ Ngót ngoẻo

Melanthiaceae

52

Các loài Bảy lá một hoa (Trọng lâu) thuộc chi Paris

Paris spp.

Họ Lan

Orchidaceae

53

Các loài Lan thuộc họ Orchidaceae, trừ các loài quy định tại Nhóm IA

Orchidaceae spp.

IIB

TT

Tên Việt Nam

Tên khoa học

LỚP CÔN TRÙNG

INSECTA

BỘ CÁNH CỨNG

COLEOPTERA

1

Cua bay việt nam

Cheirotonus battareli

2

Cua bay đen

Cheirotonus jansoni

BỘ CÁNH VẢY

LEPIDOPTERA

3

Bướm phượng đuôi kiếm răng nhọn

Teinopalpus aureus

4

Bướm phượng đuôi kiếm răng tù

Teinopalpus imperialis

5

Bướm phượng cánh chim chấm rời

Troides aeacus

6

Bướm phượng cánh chim chấm liền

Troides helena

LỚP ẾCH NHÁI

AMPHIBIA

BỘ CÓ ĐUÔI

CAUDATA

7

Các loài cá cóc thuộc giống Paramesotriton

Paramesotriton spp.

8

Các loài cá cóc thuộc giống Tylototriton

Tylototriton spp.

LỚP BÒ SÁT

REPTILIA

BỘ CÓ VẢY

SQUAMATA

9

Tắc kè hoa

Gecko gecko

10

Các loài Thạch sùng mí thuộc giống Goniurosaurus

Goniurosaurus spp.

11

Rắn hổ mang trung quốc

Naja atra

12

Rắn hổ mang một mắt kính

Naja kaouthia

13

Rắn hổ mang xiêm

Naja siamensis

14

Rắn ráo trâu

Ptyas mucosus

15

Trăn cộc

Python brongersmai (Python curtus)

16

Trăn đất

Python molurus (Python bivittatus)

17

Trăn gấm

Python reticulatus (Malayopython reticulatus)

18

Kỳ đà hoa

Varanus salvator

BỘ RÙA

TESTUDINES

19

Cua đinh

(Ba ba nam bộ)

Amyda cartilaginea (Amyda ornata)

20

Ba ba gai

Palea steindachneri

21

Rùa hộp lưng đen

Cuora amboinensis

22

Rùa sa nhân

Cuora mouhotii

23

Rùa đất châu á

Cyclemys dentata

24

Rùa đất sê-pôn

Cyclemys oldhami

25

Rùa đất pul-kin

Cyciemys puichristriata

26

Rùa đất speng-le-ri

Geomyda spengleri

27

Rùa răng

Heosemys annandalii

28

Rùa đất lớn

Heosemys grandis

29

Rùa núi vàng

Indotestudo elongata

30

Rùa ba gờ

Malayemys subtrijuga

31

Rùa núi viền

Manouria impressa

32

Rùa câm

Mauremys mutica

33

Rùa đầm cổ đỏ

Mauremys nigricans

34

Rùa bốn mắt

Sacalia quadriocellata

35

Rùa cổ bự

Siebenrockiella crassicollis

LỚP CHIM

AVES

BỘ BỒ CÂU

COLUMBIFORMES

36

Bồ câu nâu

Columba pnnicea

BỘ BỒ NÔNG

PELECANIFORMES

37

Cò quăm đầu đen

Threskiornis melanocephalus

BỘ CẮT

FALCONIFORMES

38

Các loài trong bộ Cắt

Falconiformes spp. (trừ loài Falco peregrinus đã liệt kê trong nhóm IB)

BỘ CÚ

STRIGIFORMES

39

Các loài trong bộ Cú Strigiformes

Strigiformes spp.

BỘ GÀ

GALIFORMES

40

Các loài gà so thuộc giống Arborophila, Lophura

Arborophila spp., Lophura spp. (Trừ loài Arborophila davidi đã liệt kê ở nhóm IB)

BỘ HẠC

CICONIIFORMES

41

Hạc đen

Ciconia nigra

42

Già đẫy lớn

Leptoptilos dubius

BỘ HNG HOÀNG

BUCEROTIFORMES

43

Các loài trong họ Hồng hoàng

Bucerotidae spp. (trừ các loài Buceros bicornis, Aceros nipalensis, Rhyticeros undulatus và Anorrhinus austeni thuộc Nhóm IB)

BỘ NGỖNG

ANSERIFORMES

44

Vịt đầu đen

Aythya baeri

45

Vịt mỏ nhọn

Mergus squamatus

BỘ SẺ

PASSERRIFORMES

46

Sẻ đồng ngực vàng

Emberiza aureola

47

Các loài thuộc các giống Garrulax, Trochalopteron, Pterorhinus, Ianthocincla

Garrulax spp., Trochalopteron_spp., Pterorhinus spp., Ianthocincla spp.

48

Nhồng (Yểng)

Gracula religiosa

49

Kim oanh tai bạc

Leiothrix argentauris

50

Kim oanh mỏ đỏ

Leiothrix lutea

51

Các loài thuộc giống Pitta, Hydronis

Pitta spp., Hydronis spp.

BỘ SẾU

GRUIFORMES

52

Chân bơi

Heliopais personatus

BỘ ƯNG

ACCIPITRIFORMES

53

Các loài trong bộ Ưng

Accipitriformes spp. (trừ các loài Aquila heliaca, Gyps indicus, Gyps bengalensis, Sarcogyps calvus đã liệt kê trong nhóm IB)

BỘ VẸT

PSITTAFORMES

54

Các loài vẹt thuộc giống Psittacula

Psittacula spp.

55

Vẹt lùn

Loriculus verianis

LỚP THÚ

MAMMALIA

BỘ DƠI

CHIROPTERA

56

Dơi ngựa bé

Pteropus hypomelanus

57

Dơi ngựa ly-lei

Pteropus lylei

58

Dơi ngựa lớn

Pteropus vampyrus

BỘ GẶM NHẤM

RODENTIA

59

Chuột đá

Laonastes aenigmamus

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *